265 ĐẠI LỘ BÌNH DƯƠNG PHƯỜNG CHÁNH NGHĨA TP. THỦ DẦU MỘT BÌNH DƯƠNG
shop hoa tươi ở tại Bình Dương , hoa tuoi Binh Duong
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT031 1.280.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT030 1.180.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT029 1.480.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT028 780.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT027 1.280.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT026 1.280.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT025 1.380.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT024 880.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT023 980.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT022 1.380.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT021 880.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT020 1.380.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT019 980.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT017 1.280.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT016 1.680.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT015 1.780.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT014 1.580.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT013 1.580.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT012 1.280.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT011 1.580.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT010 1.180.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT009 980.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT007 780.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT006 1.280.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương , hoa tuoi Binh Duong
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT005 1.080.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT004 780.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT003 2.580.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT002 980.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - SHKT001 1.580.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM001 1.300.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM002 1.480.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM003 950.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM004 2.800.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM005 1.200.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM006 850.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM007 900.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM008 800.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM009 950.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM010 1.800.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM011 1.900.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM012 790.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM013 1.180.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM014 790.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM015 650.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM016 1.250.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM017 600.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM018 1.250.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM019 1.350.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương , hoa tuoi Binh Duong
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM020 700.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM021 600.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM022 550.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM023 600.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM024 1.250.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM025 1.800.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM026 850.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM027 1.180.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM028 1.500.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM029 1.350.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM032 1.180.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM030 1.000.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM031 900.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM033 1.400.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM035 1.180.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM036 800.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM037 1.480.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM038 1.350.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM039 850.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM040 1.350.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM041 900.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM042 950.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM043 1.250.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM044 1.540.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương , hoa tuoi Binh Duong
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM045 750.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM046 980.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM047 1.000.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM048 1.380.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM049 1.200.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM050 1.180.000 VND |
shop hoa tươi Bình Dương - DVCM051 1.280.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-34 600.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-33 600.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-32 800.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-31 12.000.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-30 1.000.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-29 1.500.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-28 800.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-27 750.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-26 900.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-25 550.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-24 950.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-23 800.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-22 1.300.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-21 950.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-20 1.200.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-19 800.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-18 850.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương , hoa tuoi Binh Duong
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-17 1.100.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-16 850.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-15 950.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-14 1.800.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-13 1.900.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-12 2.400.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-11 650.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-10 1.100.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-9 1.000.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-8 900.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-7 750.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-6 450.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-5 600.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-4 550.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-3 1.050.000 VND |
shop hoa tươi ở tại Bình Dương - HT-2 850.000 VND |
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
|
ĐỊA LÝ
Với tọa độ địa lý 10o51' 46" - 11o30' Vĩ độ Bắc, 106o20'- 106o58'
kinh độ Đông (nguồn Sở KHCN), Bình Dương tiếp giáp với các tỉnh, thành
sau: Phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước. Phía Nam giáp thành phố Hồ Chí Minh.
Phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai. Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và thành phố
Hồ Chí Minh.
Bình Dương thuộc miền
Đông Nam Bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (gồm 8 tỉnh
thành, thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu,
Bình Phước, Tây Ninh, Long An và tỉnh Tiền Giang), là một trong những
tỉnh có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, phát triển công nghiệp năng động
của cả nước.
Địa hình tương đối bằng phẳng, hệ thống sông ngòi
và tài nguyên thiên nhiên phong phú. Khí hậu mang đặc điểm nhiệt đới gió
mùa, nóng ẩm với 2 mùa rõ rệt: mùa mưa, từ tháng 5 - 11, mùa khô từ
khoảng tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau, lượng mưa trung bình hàng
năm 1.800mm - 2.000mm. Nhiệt độ trung bình hằng năm là 26,5oC.
Diện tích tự nhiên 269.442,84 ha (chiếm khoảng
0,83% diện tích cả nước, khoảng 12% diện tích miền Đông Nam Bộ). Dân số
1.727.154 người (31/12/2011), mật độ dân số khoảng 550 người/km2. Gồm 7 ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC trong đó thánh phố Thủ Dầu Một là trung tâm kinh tế - chính trị - văn hóa của tỉnh.
Bình Dương là cửa ngõ giao thương với TP. Hồ Chí
Minh, trung tâm kinh tế - văn hóa của cả nước; có các trục lộ giao thông
huyết mạch của quốc gia chạy qua như quốc lộ 13, quốc lộ 14, đường Hồ
Chí Minh, đường Xuyên Á …; cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và các cảng
biển chỉ từ 10 - 15 Km… thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội toàn
diện.
Trong những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng kinh tế
luôn ở mức cao, GDP tăng bình quân khoảng 14,5%/năm. Cơ cấu kinh tế
chuyển biến tích cực, công nghiệp, dịch vụ tăng trưởng nhanh và chiếm tỷ
trọng cao, năm 2010, tỷ lệ công nghiệp - xây dựng 63%, dịch vụ 32,6% và
nông lâm nghiệp 4,4%.
Hiện nay, Bình Dương có 28 khu công nghiệp và cụm
công nghiệp tập trung có tổng diện tích hơn 8.700 ha với hơn 1.200 doanh
nghiệp trong và ngoài nước đang hoạt động có tổng vốn đăng ký hơn 13
tỷ đôla Mỹ.
Với những ưu thế về điều kiện tự nhiên, tiềm năng
kinh tế - xã hội và chính sách lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, Bình Dương
sẽ tiếp tục phát triển bền vững, trở thành một thành phố văn minh, hiện
đại nhất Việt Nam và khu vực Đông Nam Á.
DANH SÁCH XÃ , PHƯỜNG, THỊ TRẤN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng 05 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Số hộ gia đình (theo tổng điều tra dân số và nhà ở 1/4/2009)
|
Tỉnh Bình Dương
|
||
A
|
Thành phố Thủ Dầu Một
|
66.207
|
I
|
Phường Phú Cường
|
5.639
|
II
|
Phường Hiệp Thành
|
9.418
|
III
|
Phường Chánh Nghĩa
|
7.344
|
IV
|
Phường Phú Hòa
|
8.722
|
V
|
Phường Phú Thọ
|
4.609
|
VI
|
Phường Phú Lợi
|
9.830
|
VII
|
Xã Chánh Mỹ
|
2.949
|
VIII
|
Phường Phú Mỹ
|
2.786
|
IX
|
Xã Tương Bình Hiệp
|
3.410
|
X
|
Xã Tân An
|
3.404
|
XI
|
Phường Định Hòa
|
3.768
|
XII
|
Phường Hiệp An
|
4.328
|
XIII
|
Phường Hòa Phú
|
(số liệu chưa tách)
|
XIV
|
Phường Phú Tân
|
(số liệu chưa tách)
|
B
|
Thị xã Thuận An
|
135.641
|
I
|
Phường An Thạnh
|
7.589
|
II
|
Phường Lái Thiêu
|
16.451
|
III
|
Phường Bình Chuẩn
|
17.041
|
IV
|
Phường An Phú
|
20.327
|
V
|
Xã An Sơn
|
1.599
|
VI
|
Xã Hưng Định
|
3.290
|
VII
|
Phường Thuận Giao
|
30.043
|
VIII
|
Xã Bình Nhâm
|
3.344
|
IX
|
Phường Bình Hòa
|
30.970
|
X
|
Phường Vĩnh Phú
|
4.987
|
C
|
Thị xã Dĩ An
|
94.251
|
I
|
Phường Dĩ An
|
24.529
|
II
|
Phường Tân Bình
|
4.526
|
III
|
Phường Đông Hòa
|
12.174
|
IV
|
Phường Tân Đông Hiệp
|
21.514
|
V
|
Phường An Bình
|
21.359
|
VI
|
Phường Bình An
|
6.626
|
VII
|
Phường Bình Thắng
|
3.523
|
D
|
Huyện Tân Uyên
|
60.780
|
I
|
Trị trấn Uyên Hưng
|
4.683
|
II
|
Thị trấn Tân Phước Khánh
|
7.157
|
III
|
Xã Tân Bình
|
1.677
|
IV
|
Xã Vĩnh Tân
|
1.890
|
V
|
Xã Phú Chánh
|
2.802
|
VI
|
Xã Tân Vĩnh Hiệp
|
4.190
|
VII
|
Xã Khánh Bình
|
6.921
|
VIII
|
Thị trấn Thái Hòa
|
7.554
|
IX
|
Xã Thạnh Phước
|
2.116
|
X
|
Xã Bạch Đằng
|
1.492
|
XI
|
Xã Tân Mỹ
|
1.183
|
XII
|
Xã Thường Tân
|
1.149
|
XIII
|
Xã Lạc An
|
1.577
|
XIV
|
Xã Tân Thành
|
1.223
|
XV
|
Xã Tân Lập
|
630
|
XVI
|
Xã Tân Định
|
1.559
|
XVII
|
Xã Hội Nghĩa
|
4.667
|
XVIII
|
Xã Bình Mỹ
|
1.974
|
XIX
|
Xã Hiếu Liêm
|
518
|
XX
|
Xã Đất Cuốc
|
749
|
XXI
|
Xã Tân Hiệp
|
4.448
|
XXII
|
Xã Thạnh Hội
|
621
|
E
|
Huyện Phú Giáo
|
20.106
|
I
|
Thị trấn Phước Vĩnh
|
3.387
|
II
|
Xã An Bình
|
3.644
|
III
|
Xã An Linh
|
1.086
|
IV
|
Xã Tân Hiệp
|
1.061
|
V
|
Xã Phước Sang
|
824
|
VI
|
Xã An Long
|
564
|
VII
|
Xã Tân Long
|
1.680
|
VIII
|
Xã Phước Hòa
|
3.031
|
IX
|
Xã Vĩnh Hòa
|
3.087
|
XI
|
Xã An Thái
|
1.011
|
F
|
Huyện Bến Cát
|
60.888
|
I
|
Thị trấn Mỹ Phước
|
11.879
|
II
|
Xã Cây Trường II
|
1.115
|
III
|
Xã Trừ Văn Thố
|
1.604
|
IV
|
Xã Long Nguyên
|
3.046
|
V
|
Xã Lai Hưng
|
3.100
|
VI
|
Xã Thới Hòa
|
7.352
|
VII
|
Xã Chánh Phú Hòa
|
2.837
|
VIII
|
Xã Tân Định
|
6.091
|
IX
|
Xã Hòa Lợi
|
5.861
|
X
|
Xã Phú An
|
3.702
|
XI
|
Xã An Tây
|
4.248
|
XII
|
Xã An Điền
|
3.932
|
XIII
|
Xã Hưng Hòa
|
1.579
|
XIV
|
Xã Tân Hưng
|
1.562
|
XV
|
Xã Lai Uyên
|
2.980
|
G
|
Huyện Dầu Tiếng
|
28.170
|
I
|
Thị trấn Dầu Tiếng
|
5.077
|
II
|
Xã Minh Hòa
|
2.019
|
III
|
Xã Minh Tân
|
1.852
|
IV
|
Xã Minh Thạnh
|
2.129
|
V
|
Xã Thanh An
|
2.775
|
VI
|
Xã Thanh Tuyền
|
3.854
|
VII
|
Xã Long Tân
|
1.569
|
VIII
|
Xã Long Hòa
|
2.522
|
IX
|
Xã An Lập
|
1.775
|
X
|
Xã Định An
|
1.804
|
XI
|
Xã Định Hiệp
|
1.958
|
XII
|
Xã Định Thành
|
836
|
Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020
Quan điểm phát triển
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm
2020 nhằm xây dựng Bình Dương thành một tỉnh có tốc độ phát triển kinh
tế nhanh, toàn diện đảm bảo mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với
giải quyết tốt các vấn đề xã hội, xoá đói giảm nghèo, không ngừng nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
Tập trung khai thác lợi thế về vị trí địa lý, sự hợp tác của các
tỉnh trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và cực hạt nhân phát triển
là thành phố Hồ Chí Minh để phát triển kinh tế - xã hội. Chủ động hội
nhập quốc tế; nâng cao hiệu quả kinh tế gắn với phát triển xã hội trên
cơ sở đầu tư có trọng điểm; xây dựng mạng lưới kết cấu hạ tầng đồng bộ;
phát triển công nghiệp gắn với phát triển đô thị và dịch vụ; phát triển
kinh tế xã hội kết hợp chặt chẽ với bảo vệ môi trường, đảm bảo quốc
phòng, an ninh vững mạnh trên địa bàn.
Mục tiêu phát triển
Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao
động theo hướng phát triển công nghiệp, dịch vụ. Tiếp tục giữ vững tốc
độ tăng trưởng kinh tế cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế của Vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam; chú trọng phát triển dịch vụ nhà ở, đào tạo phát
triển nguồn nhân lực và chăm sóc sức khoẻ. Hoàn thành sự nghiệp công
nghiệp hoá và tạo ra sự phát triển cân đối, bền vững giai đoạn sau năm
2015;
Xây dựng Bình Dương thành một tỉnh có tốc độ phát
triển kinh tế nhanh, toàn diện đảm bảo mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh
tế với giải quyết tốt các vấn đề xã hội, xoá đói giảm nghèo, không
ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
Các chỉ tiêu kinh tế cụ thể:
- Cơ cấu kinh tế: phát triển và chuyển dịch theo hướng nâng cao tỷ trọng của các ngành công nghiệp, dịch vụ trong tổng GDP:
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
|
Quy mô dân số (triệu người)
|
1,2
|
1,6
|
2,0
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người giá so sánh năm 2005)
|
30
|
52
|
89,6
|
Thu nhập bình quân đầu người (USD/người quy ra USD theo giá so sánh năm 2005)
|
2.000
|
4.000
|
5.800
|
Cơ cấu kinh tế: nông, lâm, ngư nghiệp - công nghiệp - dịch vụ
|
4,5% -65,5% - 30%
|
3,4% - 62,9% - 33,7%
|
2,3% - 55,5% - 42,2%
|
- Cơ cấu lao động
chuyển dịch cùng với cơ cấu kinh tế theo hướng giảm lao động làm việc
trong các ngành có năng suất thấp sang các ngành có năng suất, hiệu quả
cao hơn:
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
|
Ngành nông, lâm, ngư nghiệp
|
20%
|
14%
|
10%
|
Công nghiệp – xây dựng
|
45%
|
48%
|
45%
|
Dịch vụ
|
35%
|
38%
|
45%
|
-Tốc độ tăng trưởng bình quân của các ngành, lĩnh vực (%/năm):
2011 - 2015
|
2016 - 2020
|
2006 - 2020
|
|
GDP
|
14,9
|
13
|
14,3
|
Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
3,4
|
3,6
|
3,4
|
Công nghiệp, xây dựng
|
14,5
|
12,3
|
14,5
|
Dịch vụ
|
16,5
|
16,1
|
16,0
|
- Kim ngạch xuất - nhập khẩu (triệu USD):
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
|
Kim ngạch xuất khẩu
|
8.662
|
14.000
|
25.000
|
Kim ngạch nhập khẩu
|
7.527
|
10.000
|
15.000
|
Tổng cộng
|
16.189
|
24.000
|
25.000
|
Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị với quy mô 4200 ha đang được xây dựng
Một số chỉ tiêu văn hóa – xã hội:
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
|
Tỷ lệ thất nghiệp
|
Dưới 4,4%
|
4,2%
|
4%
|
Lao động qua đào tạo
|
Trên 70%
|
||
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng
|
Dưới 10%
|
Không còn
|
|
Tuổi thọ trung bình
|
75
|
77
|
80
|
Số cán bộ y tế (CBYT)/vạn dân
|
27 (có 8 bác sĩ)
|
38 (có 15 bác sĩ)
|
55 (có 30 bác sĩ)
|
Số trường trung học cơ sở ở mỗi xã, phường
|
Ít nhất 1
|
||
Mật độ điện thoại (số máy/100 dân)
|
42
|
50
|
60
|
Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa:
- Tỷ lệ đô thị hoá đạt 40%
năm 2010, tăng lên 50% năm 2015 và đạt 75% năm 2020. Dự báo, dân số đô
thị năm 2010 là 480 nghìn người, năm 2020 là 1,5 triệu người. Phấn đấu
đưa tỉnh Bình Dương trở thành đô thị loại I, trực thuộc Trung ương vào
năm 2020. Không gian thành phố Bình Dương kết nối với thành phố Hồ Chí
Minh và thành phố Biên Hoà trở thành đại đô thị của cả nước.
- Năm 2020, dự kiến toàn Tỉnh có 31 khu công nghiệp
với tổng diện tích 9.360,5 ha và 23 cụm công nghiệp với tổng diện tích
2.704 ha.
Kết cấu hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Phát triển giao
thông đường bộ theo hướng kết nối với hệ thống quốc lộ hiện đại tầm cỡ
khu vực, với sân bay quốc tế và cụm cảng biển Thị Vải - Vũng Tàu và hệ
thống hạ tầng kỹ thuật khác. Tập trung phát triển các trục giao thông
đường bộ từ đại lộ Bình Dương đi cửa khẩu Hoa Lư, từ đại lộ Bình Dương
đi Đồng Xoài, từ đại lộ Bình Dương đi Dầu Tiếng, đường cao tốc Mỹ Phước -
Tân Vạn. Phối hợp chặt chẽ với Bộ Giao thông vận tải xây dựng các trục
cắt ngang: Vành đai 3, Vành đai 4, đường Thường Tân - Tân Hưng - Hưng
Hòa... Đối với giao thông đường thuỷ: tiếp tục nạo vét luồng lạch sông
Sài Gòn, sông Đồng Nai và sông Thị Tính; cải tạo, nâng cấp và xây dựng
hệ thống cảng phục vụ vận chuyển, du lịch và dân sinh.
- Cấp điện, cấp nước: Đầu tư
đồng bộ nâng cấp, xây mới hệ thống cấp điện, cấp nước đáp ứng nhu cầu
sản xuất và đời sống nhân dân, đặc biệt là ở các khu công nghiệp và đô
thị tập trung. Tốc độ tăng trưởng điện năng tăng trung bình
24%/năm giai đoạn 2006 - 2010 và giảm xuống còn 13%/năm giai đoạn 2011-
2015. Tổng nhu cầu điện năng tiêu thụ 6.700 GWh đến năm 2010 và 12.400
GWh đến 2015. Thành phần phụ tải cho sản xuất và tiêu dùng khoảng 20%
thời kỳ đến 2015 và 18% thời kỳ đến 2020. Thành phần phụ tải phục vụ
phát triển các ngành dịch vụ khoảng 36% thời kỳ 2006 - 2015 và ổn định
30% thời kỳ sau 2015. Đến năm 2010, ngành nước phải xử lý 247.000 m3/ngày đêm và đến năm 2020 xử lý 462.000 m3/ngày đêm. Bảo đảm 95 - 97% hộ nông thôn được dùng điện và nước sạch năm 2010 và tỷ lệ này đạt 100% vào năm 2020.
- Thông tin liên lạc: Phát
triển ngành bưu chính viễn thông hiện đại, đồng bộ theo tiêu chuẩn kỹ
thuật số hoá và tự động hoá nhằm bảo đảm thông tin thông suốt toàn tỉnh,
gắn kết với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
(Theo Quyết định số 81/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét